Bảo vệ chống ăn mòn cho bơm inline model ISG80-350A, IRG80-350A
Mục tiêu bảo vệ
Giảm tốc độ ăn mòn trên bề mặt ướt và khô, duy trì hiệu suất thủy lực, kéo dài tuổi thọ phớt – vòng bi – vỏ bơm, bảo toàn độ kín và độ đồng tâm.
Lựa chọn vật liệu đúng ngay từ đầu
Vật liệu tiếp xúc chất lỏng
ISG80-350A: ưu tiên thân gang xám phủ epoxy, cánh gang cầu phủ epoxy; nâng cấp inox 304 khi pH lệch nhẹ hoặc có clo/ muối loãng.
IRG80-350A: nước nóng/ môi trường khắc nghiệt dùng inox 304 hoặc 316 cho cánh và các chi tiết ướt; cân nhắc 316L khi có muối hoặc hóa chất loãng.
Trục bơm: thép không gỉ bọc ống lót (sleeve) chống rỗ tại vùng phớt.
Bu lông – đai ốc: thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304/316; dùng keo chống kẹt ren chịu nhiệt.
Gioăng và phớt cơ khí
Gioăng mặt bích: EPDM cho nước sạch, PTFE cho hóa chất nhẹ, graphite cho nhiệt độ cao của IRG.
Phớt cơ khí: mặt trượt Carbon/SiC hoặc SiC/SiC; o-ring Viton/EPDM theo nhiệt độ và hóa chất.
Lớp phủ và xử lý bề mặt
Phủ bên trong (ướt)
Sơn epoxy 2 thành phần hoặc gốc phenolic cho thân bơm, cánh bơm; độ dày khuyến nghị 250–400 µm, bề mặt Sa2.5 trước khi sơn.
Với nước lẫn hạt mịn, chọn epoxy có độ cứng cao, bề mặt nhẵn để giảm bám cặn và mài mòn.
Phủ bên ngoài (khô)
Hệ sơn 3 lớp: primer kẽm giàu + trung gian epoxy + phủ polyurethane/ polysiloxane chống UV cho nhà trạm ngoài trời.
Ống và phụ kiện kề bơm: FBE/epoxy tar hoặc bọc PE/PP khi đặt ngầm hoặc vùng ẩm mặn.
Kiểm soát hóa học chất lỏng
Chất lượng nước
Duy trì pH 7.0–8.5 cho nước sạch; độ dẫn điện thấp sẽ giảm nguy cơ pin ăn mòn.
Tuần hoàn nóng (IRG): bổ sung inhibitor (molybdate/silicate/phosphate) và chất chống cáu cặn; kiểm soát O₂ hòa tan để tránh rỉ nâu.
Ức chế ăn mòn và xử lý sinh học
Châm inhibitor phù hợp vật liệu; định kỳ kiểm tra nồng độ bằng kit test.
Với nguồn nước kênh rạch: dùng biocide luân phiên để hạn chế biofilm gây dưới lắng và pitting.
Thiết kế – lắp đặt giảm ăn mòn
Tránh pin điện hóa và dòng điện lạc
Dùng khớp nối điện môi (dielectric union) khi nối giữa kim loại khác nhau (thép–inox–đồng).
Nối đất thiết bị đúng chuẩn; tránh dòng rò gây ăn mòn điện hóa.
Thoát ẩm và ngưng tụ
Bố trí thông gió, tránh đặt bơm ở vị trí dễ đọng hơi nước; bọc cách nhiệt ống nóng để hạn chế “đổ mồ hôi” gây rỉ mặt ngoài.
Bảo vệ mối nối
Dùng bộ kit cách điện mặt bích (gasket cách điện + ống lót bu lông) khi nối thép–inox ở môi trường ẩm mặn.
Bôi mỡ chống gỉ tại bu lông bên ngoài, che chắn mưa tạt cho cụm bơm.
Vận hành và bảo trì chủ động
Quy trình vận hành
Tránh chạy khan và cavitation (xâm thực) – đây là “chất xúc tác” ăn mòn do tạo vi bọt và rỗ cánh.
Giữ bơm làm việc gần BEP để giảm rung; rung cao làm nứt lớp phủ và bong sơn.
Làm sạch định kỳ
Xả rửa Y-strainer/ lưới hút, súc rửa thân bơm khi ΔP tăng; loại bỏ cặn bám gây tế bào ăn mòn cục bộ (pitting cell).
Kiểm tra, vá phục hồi lớp phủ epoxy khi trầy xước.
Giám sát tình trạng
Theo dõi pH, độ dẫn điện, Cl⁻, Fe tổng trong nước.
Lắp coupon ăn mòn/ đầu dò ER hoặc đo bề dày siêu âm định kỳ tại thân bơm và đầu hút/xả để nhận diện mòn.
Quan sát rò rỉ tại phớt và mặt bích; thay gioăng/ phớt khi rò liên tục.
Giải pháp nâng cao cho môi trường khắc nghiệt
Nước lợ/ có muối
Ưu tiên thân/cánh inox 316L; ép-lót cao su hoặc FRP cho thân nếu nồng độ muối cao và nhiệt độ thấp–trung bình.
Bổ sung anode hy sinh (Zn/Al) trên ống và bể thép lân cận; ít sử dụng trong khoang bơm nhưng hiệu quả cho hệ đường ống.
Hóa chất nhẹ
Chọn PTFE-lined cho một số đoạn ống, gasket PTFE; xác nhận khả năng tương thích vật liệu theo bảng chemical compatibility trước khi vận hành.
Lưu kho – dừng máy kéo dài
Xả sạch nước, sấy khô thân bơm; phun dầu chống gỉ mỏng lên bề mặt gia công.
Quay trục định kỳ để tránh “điểm dừng” mòn rỗ, che phủ bụi ẩm bằng bạt thoáng khí.
Bảo vệ chống ăn mòn cho bơm inline ISG80-350A và IRG80-350A là sự kết hợp đồng bộ giữa chọn vật liệu đúng, lớp phủ phù hợp, kiểm soát hóa học nước, thiết kế lắp đặt tránh pin điện hóa và vận hành – bảo trì chủ động. Thực hiện đầy đủ các nhóm giải pháp trên sẽ giữ hiệu suất thủy lực ổn định, giảm rò rỉ, kéo dài tuổi thọ và tối ưu chi phí vòng đời của hệ thống.